CHUYÊN
ĐỀ: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT CHO HỌC SINH
I-
Đặt vấn đề
Về việc đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế có viết: “ Chuyển mạnh quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất người học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn, giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội...”. Bộ giáo dục Đào tạo đổi
mới chương trình SGK theo định hướng phát triển năng lực học sinh là quan điểm
cần thiết để xác định mức độ đạt được của từng năng lực, gợi ý cách thức kiểm
tra cũng như đánh giá năng lực học sinh.Từ đó thúc đẩy việc đổi mới.
II-
Năng
lực chuyên biệt của môn Địa lí
1- Định nghĩa:
Năng lực chuyên biêt là những năng lực được hình
thành và phát triển trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu,
riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường
đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn
của một hoạt động như Toán học, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể thao, Địa lí,…
2-
Năng
lực chuyên biệt trong môn địa lí
-
Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (
đặc trưng nhất ở môn địa lí)
-
Năng lực học tập ngoài thực địa
-
Năng lực sử dụng bản đồ
-
Năng lực sử dụng số liệu thống kê
-
Năng lục sử dụng ảnh, hình vẽ, video, mô
hình…
Năng
lực
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
4
|
Mức
5
|
Tư
duy tổng hợp theo lãnh thổ
|
Xác định được mối quan hệ tương hỗ giữa hai thành phần tự nhiên,
kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ
|
Xác định được mối quan hệ tương hỗ giữa nhiều thành phần tự
nhiên, kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ
|
Xác định được hệ quả của mối quan hệ tương hỗ giữa các thành phần
tự nhiên và kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ
|
Giải thích được hệ quả của mối quan hệ tương hỗ giữa các thành
phần tự nhiên và kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ
|
hân tích được mối quan hệ tương hỗ giữa các thành phần tự nhiên
và kinh tế - xã hội cũng như hệ quả của mối quan hệ đó trong thực tiễn
|
Sử
dụng bản đồ
|
Đo đạc, tính toán được một số yếu tố sơ đẳng như độ cao, độ sâu,
chiều dài, xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của các đối tượng tự
nhiên và kinh tế - xã hội trên bản đồ
|
Mô tả được đặc điểm về sự phân bố, quy mô, tính chất, cấu trúc,
động lực của các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội được thể hiện trên bản
đồ
|
So sánh được những điểm tương đồng và khác biệt giữa các yếu tố
tự nhiên và kinh tế - xã hội trong một tờ bản đồ hay giữa nhiều tờ bản đồ
|
Giải thích được sự phân bố hoặc mối quan hệ của các yếu tố tự
nhiên và kinh tế - xã hội được thể hiện trên bản đồ
|
Sử dụng bản đồ để phục vụ các hoạt động trong thực tiễn như khảo
sát, tham quan, thực hiện dự án… ở một khu vực ngoài thực địa
|
Sử
dụng số liệu thống kê
|
Nêu các nhận xét về quy mô, cấu trúc và xu hướng hiến đổi của
các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội thông qua đọc số liệu thống kê
|
So sánh về quy mô, cấu trúc và xu hướng biến đổi của các đối tượng
tự nhiên và kinh tế - xã hội thông qua đọc số liệu thống kê
|
Giải thích được quy mô, cấu trúc, xu hướng biến đổi hoặc nét
tương đồng hay khác biệt của các đối tượng thể hiện qua số liệu thống kê
|
Phân tích mối quan hệ của đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội
được thể hiện qua số liệu thống kê với lãnh thổ chứa đựng số liệu
|
Sử dụng số liệu thống kê để chứng minh, giải thích cho các vấn đề
tự nhiên hay kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định
|
Sử
dụng tranh, ảnh địa lí
|
Nhận biết được các đặc điểm của các đối tượng tự nhiên và kinh tế
- xã hội được thể hiện trên tranh, ảnh
|
Tìm ra được những điểm tương đồng, khác biệt giữa các đối tượng
tự nhiên và kinh tế - xã hội được thể hiện trên tranh, ảnh
|
Nhận biết được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế -
xã hội được thể hiện trên tranh, ảnh
|
Giải thích được mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên và kinh tế -
xã hội và hệ quả của nó tới lãnh thổ thể hiện trên tranh ảnh
|
Sử dụng tranh, ảnh để chứng minh hay giải thích cho các hiện tượng
tự nhiên hay kinh tế - xã hội của một lãnh thổ cụ thể
|
Bài : 27 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
(tt)

Năng
lực
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
4
|
Mức
5
|
Tư
duy tổng hợp theo lãnh thổ
|
Giải thích được mối
quan hệ giữa vị trí địa lí và khí hậu ở Châu Phi
|
Xác định được mối quan hệ tương hỗ giữa vị trí địa lí, hình dạng, kích thước,địa hình, dòng biển
đến khí hậu Châu Phi.
|
Xác định được hệ quả của mối quan hệ tương hỗ giữa các thànhphần:vị trí địa lí, hình dạng, kích thước,dòng
biển đến việc hình thành hoang mạc ở Châu Phi
|
Xác định những
nhân tố hình thành hoang mạc ở Châu Phi
|
phân
tích được mối quan hệ tương hỗ giữa các thành phần tự nhiên và kinh tế - xã hội
cũng như hệ quả của mối quan hệ đó trong thực tiễn
|
Sử
dụng bản đồ
|
Xác định được sự phân bố
lượng mưa, các môi trường tự nhiên.
|
So sánh sự phân bố
hoang mạc giữa Bắc Phi và Nam Phi
|
Giải thích được sự phân bố không đều của lượng mưa, mối quan hệ giữa lượng mưa và môi trường
tự nhiên.
|
Giải thích được mối liên hệ
giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở Châu Phi.
|
|
Sử
dụng tranh, ảnh địa lí
|
Nhận biết được các đặc điểm của cảnh quan của từng kiểu môi trường.
|
Những điểm khác biệt giữa Xavan Tây Phi và Xava Đông Phi, giữa cảnh quan các kiểu môi trường với
nhau
|
Nhận biết được mối quan hệ giữa kiểu môi trường và cảnh quan ở Châu Phi.
|
Giải thích được mối quan hệ giữa kiểu môi trường tới việc hình thành cảnh quan Châu
Phi.
|
Sử dụng tranh, ảnh để chứng minh hay giải thích cho các hiện tượng
tự nhiên hay kinh tế - xã hội của một lãnh thổ cụ thể
|
3-
Những thuận lợi và khó khăn
a-
Thuận lợi
-
Có sự hổ trợ của ban giám hiệu nhà trường, hổ trợ
chuyên môn của tổ, nhóm và một số đồng nghiệp.
-
Học sinh tích cực học hỏi.
b-
Khó khăn
-
Lớp 7 HS mới tiếp xúc khai thác kiến thức nhiều
trong bản đồ
-
Vì còn nhỏ nên HS tư duy chưa sâu rộng, chưa bao
quát được kiến thức tổng hợp lãnh thổ.
-
Phần khí hậu hơi trừu tượng các em chưa hình dung
rõ.